Thực đơn
Hệ_phương_trình_tuyến_tính Ví dụ cơ bảnMột dạng phương trình tuyến tính đơn giản nhất là hệ gồm hai phương trình với hai ẩn:
2 x + 3 y = 6 4 x + 9 y = 15 . {\displaystyle {\begin{alignedat}{5}2x&&\;+\;&&3y&&\;=\;&&6&\\4x&&\;+\;&&9y&&\;=\;&&15&.\end{alignedat}}}Một phương pháp giải cho hệ trên là phương pháp thế. Trước hết, biến đổi phương trình đầu tiên để được phương trình tính ẩn x {\displaystyle x} theo y {\displaystyle y} :
x = 3 − 3 2 y . {\displaystyle x=3-{\frac {3}{2}}y.}Sau đó thế hệ thức này vào phương trình dưới:
4 ( 3 − 3 2 y ) + 9 y = 15. {\displaystyle 4\left(3-{\frac {3}{2}}y\right)+9y=15.}Ta được một phương trình bật nhất theo y {\displaystyle y} . Giải ra, ta được y = 1 {\displaystyle y=1} , và tính lại x {\displaystyle x} được x = 3 / 2 {\displaystyle x=3/2} .
Thực đơn
Hệ_phương_trình_tuyến_tính Ví dụ cơ bảnLiên quan
Hệ phiên âm Latinh Hepburn cho tiếng Nhật Hệ phái trong Kitô giáo Hệ phương trình tuyến tính Hệ phương trình Hệ phái Shia Hệ phản ứng hai thành phần Hệ phương trình Maxwell Hệ phi tuyến Hệ phái Sunni Hệ phái Suzucho KaratedoTài liệu tham khảo
WikiPedia: Hệ_phương_trình_tuyến_tính http://www.idomaths.com/simeq.php